Nếu bạn có nhu cầu treo biển quảng cáo ở ngoài trời cho doanh nghiệp mình mà chưa nắm rõ quy định biển quảng cáo ngoài trời có thể tham khảo ngay bài viết dưới đây. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo thêm về đơn vị cho thuê treo biển quảng cáo, bảng giá nếu muốn sở hữu được một vị trí treo đắc địa.
Xem thêm:
- Thi công biển quảng cáo ngoài trời theo yêu cầu
- Báo giá cho thuê biển quảng cáo ngoài trời chuyên nghiệp, uy tín
1. Quy định treo biển quảng cáo ngoài trời mới nhất
Luật Quảng cáo được Quốc hội ban hành năm 2012 đã quy định rõ về việc treo biển quảng cáo ngoài trời ở điều 27 – 30 như sau:
1.1 Quảng cáo trên bảng quảng cáo
- Vị trí đặt bảng quảng cáo:
Tuân thủ quy định về khu vực bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, đê điều, hành lang giao thông, lưới điện quốc gia và tuân thủ quy hoạch quảng cáo của địa phương, quy chuẩn kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành. Tránh để bảng quảng cáo che bảng chỉ dẫn công cộng, đèn tín hiệu giao thông hoặc chắn ngang qua đường giao thông.
- Chữ viết trên biển quảng cáo ngoài trời:Theo Điều 18 Luật quảng cáo năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018, chữ viết trên biển quảng cáo cần có:
Nội dung tiếng Việt, trừ một số trường hợp cụ thể:
+ Nhãn hiệu hàng hoá, khẩu hiệu, thương hiệu, tên riêng bằng tiếng nước ngoài hoặc các từ ngữ đã được quốc tế hoá không thể thay thế bằng tiếng Việt.
+ Sách, báo, trang thông tin điện tử và các ấn phẩm được phép xuất bản bằng tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
+ Chương trình phát thanh, truyền hình bằng tiếng dân tộc thiểu số Việt Nam, tiếng nước ngoài.
Trường hợp dùng cả tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì có yêu cầu riêng:
+ Khổ chữ nước ngoài không được quá 3/4 khổ chữ tiếng Việt và phải đặt bên dưới chữ tiếng Việt.
+ Khi phát trên đài phát thanh, truyền hình hoặc trên các phương tiện nghe nhìn, phải đọc tiếng Việt trước tiếng nước ngoài.
- Nội dung bảng quảng cáo: Ghi rõ tên, địa chỉ người thực hiện.
Theo Điều 19 Luật Quảng cáo năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018, yêu cầu với nội dung quảng cáo cần:
+ Đảm bảo trung thực, chính xác, rõ ràng, không gây thiệt hại cho người sản xuất, kinh doanh và người tiếp nhận quảng cáo.
+ Chính phủ quy định về yêu cầu đối với nội dung quảng cáo các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt.
Theo Điều 7, 8 của Luật Quảng cáo năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018, các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hành vi bị cấm trong hoạt động quảng cáo gồm:
+ Thuốc lá.
+ Rượu có nồng độ cồn từ 15 độ trở lên.
+ Sản phẩm sữa thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ dưới 24 tháng tuổi; sản phẩm dinh dưỡng bổ sung dùng cho trẻ dưới 06 tháng tuổi; bình bú và vú ngậm nhân tạo.
+ Thuốc kê đơn; thuốc không kê đơn nhưng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khuyến cáo hạn chế sử dụng hoặc sử dụng có sự giám sát của thầy thuốc.
+ Các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích dục.
+ Súng săn và đạn súng săn, vũ khí thể thao và các loại sản phẩm, hàng hóa có tính chất kích động bạo lực.
+ Các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cấm quảng cáo khác do Chính phủ quy định khi có phát sinh trên thực tế.
+ Hành vi quảng cáo làm tiết lộ bí mật nhà nước, làm hại đến độc lập, chủ quyền quốc gia, an ninh, quốc phòng.
+ Quảng cáo thiếu thẩm mỹ, trái với truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam.
+ Quảng cáo làm ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, trật tự an toàn giao thông, an toàn xã hội.
+ Quảng cáo gây ảnh hưởng xấu đến sự tôn nghiêm đối với Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca, Đảng kỳ, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa, lãnh tụ, lãnh đạo Đảng, Nhà nước.
+ Hành vi quảng cáo có tính chất kỳ thị dân tộc, phân biệt chủng tộc, xâm phạm tự do tín ngưỡng, tôn giáo, định kiến về giới, về người khuyết tật.
+ Hành vi quảng cáo xúc phạm uy tín, danh dự, nhân phẩm của tổ chức, cá nhân.
+ Hành vi quảng cáo có sử dụng hình ảnh, lời nói, chữ viết của cá nhân khi chưa được cá nhân đó đồng ý, trừ trường hợp được pháp luật cho phép.
+ Quảng cáo không đúng hoặc gây nhầm lẫn về khả năng kinh doanh, khả năng cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; về số lượng, chất lượng, giá, công dụng, kiểu dáng, bao bì, nhãn hiệu, xuất xứ, chủng loại, phương thức phục vụ, thời hạn bảo hành của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã đăng ký hoặc đã được công bố.
+ Quảng cáo sử dụng các phương pháp so sánh trực tiếp về giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của mình với giá cả, chất lượng, hiệu quả sử dụng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại của tổ chức, cá nhân khác.
+ Quảng cáo có sử dụng các từ ngữ “nhất”, “duy nhất”, “tốt nhất”, “số một” hoặc từ ngữ có ý nghĩa tương tự mà không có tài liệu hợp pháp chứng minh theo quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Quảng cáo có nội dung cạnh tranh không lành mạnh theo quy định của pháp luật về cạnh tranh.
+ Quảng cáo vi phạm pháp luật về sở hữu trí tuệ.
+ Quảng cáo tạo cho trẻ em có suy nghĩ, lời nói, hành động trái với đạo đức, thuần phong mỹ tục; gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, an toàn hoặc sự phát triển bình thường của trẻ em.
+ Ép buộc cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện quảng cáo hoặc tiếp nhận quảng cáo trái ý muốn.
+ Treo, đặt, dán, vẽ các sản phẩm quảng cáo trên cột điện, trụ điện, cột tín hiệu giao thông và cây xanh nơi công cộng.
+ Theo Điều 28 Luật Quảng cáo năm 2012 sửa đổi, bổ sung năm 2018, khi quảng cáo trên màn hình cần.
+ Khi thực hiện quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo đặt ngoài trời không được dùng âm thanh.
+ Trường hợp khác được sử dụng âm thanh thì tuân theo quy định của pháp luật về môi trường.
- Trường hợp bảng quảng cáo có nội dung tuyên truyền, cổ động chính trị, chính sách xã hội:
+ Diện tích của biểu trưng, nhãn hiệu, lô-gô hàng hóa của người quảng cáo: Chỉ chiếm từ 20% diện tích bảng quảng cáo trở xuống.
+ Vị trí của biểu trưng, nhãn hiệu, lô-gô hàng hóa của người quảng cáo: Đặt phía bên phải biển quảng cáo ngang, phía dưới cùng bảng quảng cáo dọc.
1.2 Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo
- Phải tuân theo quy định của Luật quảng cáo, quy định khác của pháp luật có liên quan, quy hoạch quảng cáo ngoài trời của địa phương.
- Quảng cáo trên màn hình chuyên quảng cáo không được sử dụng âm thanh.
- Quảng cáo trên màn hình không chuyên quảng cáo thì có thể sử dụng âm thanh.
1.3 Hồ sơ thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo
Hồ sơ xin treo biển quảng cáo ngoài trời cần có đủ các giấy tờ sau:
- Văn bản thông báo sản phẩm quảng cáo ghi rõ địa điểm, thời gian, nội dung quảng cáo và số lượng bảng quảng cáo
- Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo hoặc giấy tờ chứng minh tính hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật (bản sao).
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người quảng cáo (nếu tự thực hiện quảng cáo) hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo (bản sao).
- Văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức (bản sao) nếu quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội.
- Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng bảng quảng cáo.
- Ma-két sản phẩm quảng cáo in mầu có chữ ký của người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký của người quảng cáo (nếu tự thực hiện quảng cáo) hoặc phải có dấu của tổ chức (nếu người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức).
- Giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (bản sao) áp dụng với trường hợp loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng.
- Bản phối cảnh vị trí đặt bảng quảng cáo.
1.4 Trình tự thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo
- Bước 1: Cá nhân, tổ chức có nhu cầu thực hiện quảng cáo trên bảng quảng cáo, gửi hồ sơ thông báo sản phẩm quảng. cáo đến cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương trước 15 ngày (so với thời gian thực hiện quảng cáo).
- Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền về quảng cáo của địa phương xác nhận về việc nhận hồ sơ và xét duyệt trong vòng 5 ngày.
+ Trường hợp đồng ý: Không có ý kiến trả lời của cơ quan có thẩm quyền và tổ chức, cá nhân được thực hiện sản phẩm quảng cáo đã thông báo.
+ Trường hợp không đồng ý: Cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1.5 Cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
- Việc xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo độc lập hoặc gắn vào công trình xây dựng có trước, màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời: Phải tuân theo quy định của Luật Quảng cáo, quy định khác của pháp luật có liên quan và quy hoạch quảng cáo ngoài trời của địa phương.
- Trường hợp phải xin giấy phép xây dựng của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương:
+ Biển hiệu, bảng quảng cáo gắn vào công trình xây dựng có sẵn: Có kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng, diện tích một mặt từ 20m2 trở lên, tương tự.
+ Bảng quảng cáo đứng độc lập: Có diện tích một mặt từ 40m2 trở lên.
+ Màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời: Có diện tích một mặt từ 20m2 trở lên.
1.5 Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép treo biển quảng cáo ngoài trời cần có các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo (bản sao).
- Một trong các loại giấy tờ (bản sao có chứng thực):
+ Công trình quảng cáo đứng độc lập: Cần giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng thuê đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
+ Công trình quảng cáo gắn với công trình xây dựng có sẵn: Cần hợp đồng thuê địa điểm giữa chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu hoặc chủ sử dụng hợp pháp.
+ Địa điểm quảng cáo trong quy hoạch phải tổ chức đấu thầu: Cần có văn bản thông báo kết quả trúng thầu.
- Văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo với chủ sở hữu/người được giao quyền quản lý công trình đã có trước (nếu công trình quảng cáo gắn với công trình đã có trước).
- Bản vẽ thiết kế của tổ chức thiết kế hợp pháp: Trong bản thiết kế phải thể hiện được:
+ Vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình.
+ Mặt bằng móng của công trình có chữ ký và đóng dấu của chủ đầu tư xây dựng công trình quảng cáo.
+ Giải pháp liên kết công trình quảng cáo vào công trình đã có sẵn (nếu công trình quảng cáo gắn vào công trình đã có trước).
1.6 Trình tự, thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo
- Đề nghị và nộp hồ sơ: Cá nhân, tổ chức đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo, nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương.
- Nếu địa điểm quảng cáo nằm trong quy hoạch quảng cáo đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt:
+ Đồng ý: Cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo cho tổ chức, cá nhân, tổ chức trong vòng 15 ngày tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
+ Không đồng ý: Cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nếu địa phương chưa phê duyệt quy hoạch quảng cáo.
- Cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương gửi văn bản xin ý kiến các sở, ban, ngành liên quan: Trong vòng 02 ngày làm việc, tính từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Các sở, ban, ngành nêu trên có ý kiến trả lời bằng văn bản gửi cho cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương: Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương.
- Cơ quan có thẩm quyền về xây dựng của địa phương cấp giấy phép xây dựng công trình quảng cáo cho cá nhân, tổ chức: Trong vòng 13 ngày, kể từ ngày nhận được ý kiến của các sở, ban, ngành nêu trên.
- Trường hợp không cấp giấy phép: Cơ quan có thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Quy định xử phạt vi phạm biển quảng cáo ngoài trời
Theo Điều 66 Nghị định 158/2013/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 28/2017/NĐ-CP, mức xử phạt trong vi phạm quy định về biển quảng cáo ngoài trời như sau:
- Phạt tiền từ 5.000.000 – 10.000.000 đồng với các hành vi:
+ Không thể hiện đầy đủ trên biển hiệu tên cơ quan chủ quản trực tiếp; tên cơ sở sản xuất kinh doanh theo đúng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; địa chỉ, điện thoại.
+ Sử dụng biển hiệu có kích thước không đúng theo quy định.
- Phạt tiền từ 10.000.000 – 15.000.000 đồng với các trường hợp:
+ Ghi không đúng hoặc ghi không đầy đủ tên gọi bằng tiếng Việt trên biển hiệu.
+ Không viết bằng chữ tiếng Việt mà chỉ viết bằng chữ tiếng nước ngoài trên biển hiệu.
+ Thể hiện tên riêng, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ nước ngoài ở phía trên tên bằng chữ tiếng Việt trên biển hiệu.
+ Thể hiện tên gọi, tên viết tắt, tên giao dịch quốc tế bằng chữ nước ngoài có khổ chữ quá 3/4 khổ chữ tiếng Việt trên biển hiệu.
+ Kinh doanh mà không có biển hiệu.
+ Quảng cáo hàng hóa lẫn với biển hiệu.
+ Chiều cao của biển hiệu dọc vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt biển hiệu.
- Phạt tiền từ 15.000.000 – 20.000.000 đồng với các hành vi sau:
+ Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu che chắn không gian thoát hiểm, cứu hỏa.
+ Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu lấn ra vỉa hè, lòng đường, ảnh hưởng đến giao thông công cộng.
+ Treo, dựng, đặt, gắn biển hiệu làm mất mỹ quan.
- Tất cả các hành vi trên đều phải buộc tháo dỡ biển hiệu quảng cáo.
3. Đơn vị cho thuê treo biển quảng cáo ngoài trời uy tín
Căn cứ vào luật quảng cáo, doanh nghiệp có thể tự treo biển quảng cáo ở ngoài trời hoặc hợp tác với một đơn vị cho thuê uy tín trên thị trường. Trong đó, Goldsun Media Group là cái tên đáng lưu tâm.
So với các đơn vị cho thuê treo biển quảng cáo ngoài trời khác, Goldsun Media Group có nhiều điểm mạnh như:
- Giàu kinh nghiệm: Được thành lập từ năm 1994, Goldsun Media Group có kinh nghiệm 26 năm trong nghề. Từ một công ty nhỏ lẻ, Goldsun Media Group đã vươn lên thành một trong những công ty đứng đầu Việt Nam về quảng cáo và đạt được nhiều giải thưởng, bằng khen, giấy khen quan trọng.
- Sở hữu diện tích quảng cáo rộng lớn: Diện tích quảng cáo lên đến 89.000m2, trải dài từ Bắc vào Nam. Vị trí quảng cáo đẹp, trọng điểm. Điều này cho phép khách hàng có nhiều lựa chọn địa điểm treo biển quảng cáo ngoài trời nhằm mang lại hiệu quả cao nhất.
- Được nhiều khách hàng, đối tác lớn tin tưởng: VinGroup, Toshiba, Toyota, Sapporo, TP Bạn, Vietjet, Honda, Hyundai, Grab,…
- Quy trình chuyên nghiệp, trọn gói: Goldsun Media Group cung cấp cả dịch vụ thiết kế, thi công lẫn cho thuê địa điểm treo biển quảng cáo. Khi đến với Goldsun Media Group, khách hàng sẽ được tư vấn cụ thể dựa trên khảo sát thực tế.
- Chính sách bảo hành ưu đãi: Bảo hành 1 năm tất cả các vấn đề niên quan đến nội dung, chất lượng bạt và hết 1 năm sẽ thay bạt mới.
Thông tin liên hệ:
- Địa chỉ: Tầng 19, tòa nhà Keangnam, đường Phạm Hùng, phường Mễ Trì, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội.
- Số điện thoại cố định: (+84-24) 3 553 6939
- Hotline: 090 464 6699
- Email: cskh@goldsungroup.com.vn
- Website: https://goldsungroup.com.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/Goldsunmedia